Hòa tan 0,5 mol FeCl2 vào nước được 300 gam dd. Tính nồng độ % dung dịch thu được?
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
a.\(C\%_{NaCl}=\dfrac{9}{91+9}.100\%=9\%\)
b.\(m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25g\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{29,25}{29,25+300}.100\%=8,88\%\)
5.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
a) \(C\%=\dfrac{9}{9+91}.100\%=9\%\)
b) \(m_{H_2O}=300.1=300\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,5.58,5}{0,5.58,5+300}.100\%=8,88\%\)
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
Hòa tan 28.6 gam Na2CO3.10H2O vào lượng nước vừa đủ để tạo thành 200ml dd Tính nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch thu được biết d=1.05
\(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{28,6}{286}=0,1\left(mol\right)\)
=> nNa2CO3 = 0,1(mol)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
mdd sau pư = 1,05.200 = 210 (g)
=> \(C\%=\dfrac{0,1.106}{210}.100\%=5,05\%\)
Hòa tan hoàn toàn 25,4(g) FeCl2 vào 200(ml) nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\\ V_{dd}=200ml=0,2l\\ \rightarrow C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 0,5 mol KOH vào 250 ml nước
250ml = 0,25 lít
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2M\)